Nữ giới sinh năm 1952 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Nhâm Thìn - Nữ mạng
Sinh năm: 1952
Mệnh: Thủy
Giải nghĩa: Nước chảy mạnh
Số tuổi: 73 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1952 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1952 Nhâm Thìn
✧ Xem thêm ☞ Nam 1952 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Thìn - Nữ mạng sinh năm 1952
Cuộc sống
Tuổi Nhâm Thìn nam mạng cuộc đời sẽ có nhiều tốt đẹp, số họ sung sướng từ giai đoạn tiền vận cho tới hậu vận, cả cuộc đời sung túc giàu sang nhất là vào thời điểm ở tuổi trung vận trở đi.
Tóm lại: Nếu nữ giới thuộc tuổi Nhâm Thìn thì sẽ được sống trong cảnh sung túc tuyệt đối của cuộc đời.
Tuổi thọ trung bình khoảng từ 56 đến 72 tuổi, nếu ăn ở hiền lành, tich được phúc đức thì được gia tăng niên kỷ.
Tình duyên
Tình duyên tuổi Nhâm Thìn sẽ được chia ra làm ba trường hợp như sau:
Nếu sinh phải các tháng sau thì cuộc đời sau này sẽ có ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên và hạnh phúc, đó là các tháng: 4, 9 và 12 Âm lịch. Nếu tuổi này mà sinh vào một tromg những tháng sau sẽ có hai lần thay đổi tình duyên và hạnh phúc: 1, 2, 5, 8 và 10 Âm lịch. Tuy nhiên nếu người nào sinh nhằm các tháng sau đây thì cuộc đời sẽ có được hạnh phúc trọn vẹn, khong phải chịu thay đổi, 1 vợ 1 chồng cho đến hết đời: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch.
Phần gia đạo và công danh
Gia đạo của người tuổi Canh Thìn có nhiều điều hay đẹp, cuộc sống gia đình êm ấm và hạnh phúc. Công danh đã có phần may mắn ngay từ lúc tuổi nhỏ lớn lên lại càng thuận lợi dễ gặt hái được thành công.
Sự nghiệp có nhiều cơ hội để phát đạt tuy nhiên phải 34 tuổi trở đi mới vững chắc được. Tiền bạc có phần dư giả.
Tuổi hợp làm ăn
Những tuổi dướ đây sẽ rất tốt cho việc làm ăn của bạn, nên hợp tác với những người thuộc các tuổi: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất sẽ có nhiều cơ hội phát triển về tài lộc.
Chọn tuổi kết hôn
Nếu có ý định kết hôn và xây dựng hạnh phúc bạn nên chọn người thuộc các tuổi sau, thì sẽ có một cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý đó là những tuổi như: Nhâm Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất và Canh Dần. Các tuổi này rất hợp với bạn về cả đường tình duyên lẫn tài lộc nên có được cuộc sống hạnh phúc như ý.
Nếu bạn chọn kết duyên với những tuổi: Quý Tỵ, Kỷ Hợi, Tân Sửu, Kỷ Sửu thì chỉ hợp về đường tình duyên mà lại không thuận về đường tài lộc do đó sẽ chỉ có một cuộc sống trung bình mà thôi.
Nếu xây dựng cuộc sống với những người thuộc một trong các tuổi sau: Đinh Dậu, Tân Mão, Ất Dậu khắc cả đường tình duyên lẫn sự nghiệp nên cuộc sống khốn khó, nghèo khổ, gia đình không êm ấm.
Nhâm Thìn cũng nên tránh việc hôn nhân vào một số độ tuổi sau: 20, 24, 26, 32, 36, 38 và 44 tuổi, nếu kết hôn vào những năm này bạn sẽ phải chịu cảnh xa vắng triền miên.
Tuổi đại kỵ
Dưới đây là một số tuổi đại kỵ đối với những người tuổi Nhâm Thìn, tránh việc kết hôn hay hợp tác làm ăn vì rất dễ lâm phải cảnh biệt ly, thất bại trong công việc đó là khi bạn kết hợp với các tuổi như: Giáp Ngọ, Canh Tý, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Mậu Tý.
Nếu gặp người thuộc tuổi kỵ trong công việc làm ăn thì tránh giao dịch về tiền bạc. Trong hôn nhân kiêng việc tổ chức hay ra mắt họ hàng.
Những năm khó khăn nhất của cuộc đời
Tuổi Nhâm Thìn cuộc đời cũng sẽ có những năm tháng gặp phải nhiều khó khăn và gian khổ nhất đặc biệt vào các tuổi: 24, 28 và 32 tuổi. Cần đề phòng bệnh tật, cẩn thận chuyện tiền bạc trong những năm này.
Ngày giờ tốt để xuất hành
Nhâm thìn rất hợp với ngày lẻ, tháng chẵn và giờ lẻ cho nên nếu thực hiện việc làm ăn, hay xuất hành vào đùng thời điểm kể trên có thể gặp được nhiều may mắn.
Diễn biến trong từng năm của cuộc đời
- Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian này có nhiều chuyện tốt đẹp trong tình cảm, cuộc sống cũng có thêm nhiều diều mới mẻ vui tươi. 23 tuổi có thất bại nhỏ trong chuyện làm ăn, nhưng không đáng lo ngại.
- Từ 26 đến 30 tuổi: Công viêc làm ăn khá tốt trong thời gian này, sẽ có một vài thử thách trong công việc cũng như chuyện tình cảm của bạn.
- Từ 31 đến 35 tuổi: Sẽ gặp được khá nhiều cơ hội và may mắn bất ngờ là bước đệm để tạo dựng sự nghiệp vững vàng, chuẩn bị một tương lai vững chắc.
- Từ 36 đến 40 tuổi: Là những năm tốt đẹp trong cuộc đời, bạn sẽ có thêm nhiều cơ hội và dịp may tốt để có thể hoàn thành tốt công việc và thực hiện được mọi dự tính trong khoảng thời gian nầy.
- Từ 41 đến 45 tuổi: Nếu biết nắm lấy thời cơ và đưa ra được những quyết định sáng suốt thì sẽ có được một cuộc sống giàu sang và phú quý. Vì thế hãy bình tĩnh trước mọi tình huống không nên đưa ra những quyết định và hành động vội vàng.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Mọi việc đều diễn ra một cách bình thưởng, nên cẩn trọng trong việc đi xa hoặc làm ăn giao dịch.
- Từ 51 đến 55 tuổi: Có nhiều cơ hội thuận lợi để phát triển, nhưng bạn nên tập trung lo cho gia đình của mình, đặc biệt không được nghe lời người khác phung phí tiền bạc.
- 1952 tuổi gì
- Sinh năm 1952 tuổi gì
- Sinh năm 1952 mệnh gì
- Nữ 1952 mệnh gì
- Nữ 1952 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1952 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |