Nữ giới sinh năm 1959 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Kỷ Hợi - Nữ mạng
Sinh năm: 1959
Mệnh: Mộc
Giải nghĩa: Gỗ đồng bằng
Số tuổi: 66 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1959 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1959 Kỷ Hợi
✧ Xem thêm ☞ Nam 1959 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Hợi - Nữ mạng sinh năm 1959
Cuộc sống
Cuộc đời của nữ giới tuổi Kỷ Dậu có sự đau buồn về mặt tình duyên và sự nghiệp gặp nhiều khó khăn trắc trở. Nữ giới tuổi Kỷ Hợi có tuổi thọ trung bình từ 80 đến 93 tuổi, nếu ăn ở hiền lành thì cón được gia tăng tuổi thọ, ăn ở gian ác sẽ bị giảm tuổi thọ.
Tình duyên
Về vấn đề tình duyên, nữ giới tuổi Kỷ Hợi được chia thành 3 trường hợp sau::
Nếu bạn sinh vào những tháng 3, 7 và 12 Âm lịch thì cuộc đời của bạn phải có ba lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc. Nếu bạn sinh vào những tháng 4, 5, 8 và 11 Âm lịch thì cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 2, 6, 9 và 10 Âm lịch thì bạn sẽ hưởng hạnh phúc trọn vẹn.
Gia đạo, công danh
Tuổi nhỏ, gia đạo của nữ giới tuổi Kỷ Hợicó nhiều tốt đẹp, thời kỳ trung vận thì có nhiều rắc rối. Con đường công danh lên cao vào thời kỳ trung vận, thời kỳ hậu vận thì bình thường.
Sự nghiệp có nhiều tốt đẹp và vững chắc. Vấn đề tiền bạc, tài lộc gặp nhiều may mắn.
Những tuổi hợp làm ăn
Kỷ Hợi, Canh Tý và Nhâm Dần là những tuổi hợp làm ăn với bạn. Nếu hợp tác làm ăn hoặc giao dịch về vấn đề tiền bạc với những tuổi trên sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp.
Lựa chọn vợ chồng
Trong việc lựa chọn về vấn đề hôn nhân, bạn nên kết hôn với những tuổi Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần, Ất Tỵ, Bính Ngọ thì sẽ được tốt đẹp về đường tài lộc, cuộc sống trở nên giàu sang phúc quý. Những tuổi trên hợp cả về đường công danh lẫn tài lộc.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Giáp Thìn, Mậu Tuất và Bính Thìn thì cuộc sống của bạn chỉ ở mức trung bình mà thôi vì những tuổi trên chỉ hợp đường tình duyên mà không hợp đường tài lộc.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Đinh Sửu, Tân Mùi và Ất Mùi thì cuộc đời bạn có thể trở nên nghèo khổ suốt cuộc đời vì những tuổi trên không hợp với bạn về đường tình duyên và tài lộc.
Những năm 25, 31, 39 và 43 tuổi bạn không nên kết hôn, vì nếu không bạn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên
Nếu sinh vào những tháng 4, 5, 7 và 8 Âm lịch thì số bạn có nhiều chồng hay có số đa phu
Những tuổi đại kỵ
Quý Mão, Mậu Thìn, Kỷ Dậu, Ất Mão, Đinh Dậu, Bính Thân và Tân Mão là những tuổi đại kỵ với nữ giới tuổi Kỷ Hợi. Những tuổi trên không nên hợp tác làm ăn hoặc kết duyên.
Nếu gặp tuổi đại kỵ trong công việc làm ăn thì không nên giao dịch nhiều về vấn đề tiền bạc, trong việc hôn nhân và hạnh phúc thì không nên tổ chức thành hôn hoặc ra mắt gia đình than tộc, trong gia đình thì phải cúng sao giải hạn hàng năm.
Những năm khó khăn nhất
24, 27, 30 và 35 tuổi là những năm khó khăn nhất trong cuộc đời của bạn. Những năm này bạn nên đề phòng hao tài tốn của, bệnh tật.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất
Tuổi Kỷ Hợi hợp xuất hành vào những ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn. Nếu bạn xuất hành vào thời gian trên thì sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp cho cuộc sống.
Những diễn tiến từng năm
- Từ năm 18 tuổi đến 22 tuổi: Năm 18 tuổi vấn đề công danh của bạn có nhiều tốt đẹp. Bạn có số lập gia đình từ sớm, có thể vào năm 19 tuổi bạn sẽ lập gia đình, tuy nhiên nếu lập gia đình trong năm này thì hạnh phúc chỉ ở mức trung bình vì năm này không được tốt lắm. Năm 20 tuổi, bạn sẽ có hoạnh tài lớn. Năm 21 tuổi, đề phòng đau ốm nhẹ vào khoảng giữa năm, nên kiêng kỵ mùa hè, năm này lập gia đình là tốt nhất, sẽ có hạnh phúc tuyệt vời và phần con cái cũng dễ nuôi. Năm 22 tuổi, nên kiêng kỵ tháng 5, cuối năm này có tin vui bất ngờ dành cho bạn.
- Từ năm 23 tuổi đến 25 tuổi: Nếu bạn đã lập gia đình thì chắc chắn năm 23 tuổi bạn sẽ sinh một cậu quý tử. Năm 24 tuổi bạn được mời giữ một chức vụ khá quan trọng. Năm 25 tuổi, đây là năm đẹp nhất trong cuộc đời của bạn, mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn trong thời gian này.
- Từ năm 26 tuổi đến 30 tuổi: Tình cảm tốt đẹp, tiền bạc có nhiều kết quả tốt đẹp, có nhiều hy vọng thành công trong cuộc sống.
- Từ năm 31 tuổi đến 35 tuổi: Năm 31 tuổi phần tài lộc có nhiều tốt đẹp, tuy nhiên nên đề phòng vấn đề tiền bạc. Năm 32 và 33 tuổi nên đề phòng bệnh tật hoặc hao tài, công việc làm ăn không mấy tốt đẹp. Năm 34 và 35, thời gian này công việc làm ăn được tốt đẹp, vấn đề tiền bạc có nhiều cơ hội phát triển.
- Từ năm 36 tuổi đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, thời gian này khá tốt. Năm 37 và 38 tuổi, công việc làm ăn ở mức trung bình. Năm 39 và 40 tuổi, công việc làm ăn phát đạt, nên kiêng kỵ đi xa trong thời gian này.
- Từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi: Vấn đề giao dịch tiền bạc có phần sút kém, nên kiêng kỵ không nên đi xa hoặc giao dịch về vấn đề tiền bạc.
- Từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi: Nên đề phòng vấn đề tiền bạc, có nhiều kết quả tốt đẹp về tài lộc và tình cảm. Cuộc sống có nhiều tốt đẹp. Nên đề phòng đau bệnh hoặc mất cắp.
- Từ năm 51 tuổi đến 55 tuổi: Thời gian này nên kiêng kỵ giao thương. Nên dành thời gian chăm lo cho gia đình thì tốt. Phần bổn mạng có phần suy yếu nên đề phòng vấn đề tiền bạc và sự sống của gia đình, phần con cái được hưởng yên vui.
- Từ năm 56 tuổi đến 60 tuổi: Thời gian này mọi chuyện bình thường, nên dành thời gian lo cho cuộc sống gia đình. Năm 57 và 58 tuổi, nên kiêng kỵ mùa đông, đề phòng có hao tài trong thời gian này.
- 1959 tuổi gì
- Sinh năm 1959 tuổi gì
- Sinh năm 1959 mệnh gì
- Nữ 1959 mệnh gì
- Nữ 1959 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1959 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |