Nữ giới sinh năm 1954 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Giáp Ngọ - Nữ mạng
Sinh năm: 1954
Mệnh: Kim
Giải nghĩa: Vàng trong cát
Số tuổi: 71 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1954 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1954 Giáp Ngọ
✧ Xem thêm ☞ Nam 1954 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Giáp Ngọ - Nữ mạng sinh năm 1954
Cuộc sống
Nữ giới tuổi tuổi Giáp Ngọ có cuộc đời nhiều tốt đẹp, chuyện tình cảm vào thủa nhỏ được lên cao và có cơ hội phát triển con đường công danh và sự nghiệp vào thời kỳ trung vận. Thời kỳ hậu vận được hưởng tốt đẹp về vấn đề tài lộc.
Nữ giới Giáp Ngọ được hưởng thọ trung bình từ năm 66 đến 72 tuổi là ở mức tối đa, nếu ăn ở hiền lành sẽ được tăng tuổi thọ, ăn ở gian ác sẽ bị giảm tuổi thọ.
Tình duyên
Vấn đề tình duyên của tuổi Giáp Ngọ được chia làm ba trường hợp như sau:
Nếu bạn sinh vào những tháng 1 và tháng11 Âm lịch thì cuộc đời của bạn sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Nếu bạn sinh vào những tháng 2, 5, 6, 9 và tháng 10 Âm lịch thì bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Nếu bạn sinh vào những tháng 3, 4, 7, 8 và tháng 12 Âm lịch thì bạn sẽ không có thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Gia đạo và công danh
Vào thời kỳ tiền vận, phần gia đạo có nhiều rối ren và xích mích, thời kỳ trung vận mới có được êm ấm và thời kỳ hậu vận mới có được nhiều điều tốt đẹp. Con đường công danh chỉ ở vào mức độ trung bình.
Vào thời kỳ trung vận, sự nghiệp mới được hoàn thành và vững chắc, vấn đề tiền bạc cũng phát triển mạnh trong thời gian này.
Những tuổi hợp làm ăn
Nữ giới Giáp Ngọ nên hợp tác làm ăn với những tuổi Giáp Ngọ, Bính Thân và Nhâm Dần thì có nhiều kết quả tốt về tiền bạc, làm việc gì cũng thành công.
Lựa chọn vợ chồng
Nếu kết hôn với những tuổi Giáp Ngọ, Bính Thân, Kỷ Hợi, Canh Tý, Nhâm Dần và Quý Tỵ thì bạn sẽ tạo được một cuộc sống hoàn toàn đầy đủ và sung túc.Những tuổi trên đây rất hợp với bạn về vấn đề tình duyên và tài lộc.
Nếu kết hôn với những tuổi Mậu Tuất và Nhâm Thìn thì bạn chỉ có thể tạo được một cuộc sống ở mức trung bình mà thôi do những tuổi trên chỉ hợp với tuổi của bạn ở vấn đề tình duyên mà không hợp về vấn đề tài lộc.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Ất Mùi và Tân Sửu thì cuộc sống của bạn sẽ trở nên khó khăn, nghèo túng do những tuổi này khắc với tuổi của bạn.
Những năm 18, 19, 25, 30, 31, 37 và 42 tuổi bạn không nên kết hôn , vì nếu bạn kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên vào giữa cuộc đời.
Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 2, 10 và 11 Âm lịch thì cuộc đời bạn sẽ có nhiều chồng.
Những tuổi đại kỵ
Trong công việc làm ăn hay kết hôn bạn nên tránh những tuổi sau đây: Đinh Dậu, Quý Mão, Kỷ Dậu và Tân Mão vì những tuổi này rất kỵ với những tuổi của bạn.
Nếu bạn gặp những tuổi này trong vấn đề hôn nhân thì bạn không nên làm lễ thành hôn linh đình, gặp trong vấn đề làm ăn thì không nên giao dịch liên quan đến vấn đề tiền bạc.. Trong gia đình thân tộc thì nên làm lễ giải hạn hàng năm.
Những năm khó khăn nhất
Những năm 24, 30, 34 và 37 tuổi là những năm mà bạn gặp nhiều khó khăn nhất. Những năm này bạn đề phòng hao tài hoặc bệnh tật.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất
Tuổi Giáp Ngọ hợp với ngày chẵn, tháng lẻ và giờ chẵn. Nếu bạn xuất hành vào những giờ, ngày, tháng trên thì sẽ thu được nhiều điều tốt đẹp.
Những diễn tiến từng năm
- Từ năm 20 tuổi đến 25 tuổi: Khoảng thời gian này vấn đề tình cảm phát triển rất mạnh mẽ, con đường công danh có nhiều sáng tỏ.
- Từ năm 26 tuổi đến 30 tuổi: Phần công danh tốt đẹp, vấn đề tiền bạc có nhiều dư giả. Năm 27 và 28 tuổi, bạn có kỵ vào tháng 4 năm 28 tuổi và vào tháng 10 năm 27 tuổi.
- Từ năm 31 tuổi đến 35 tuổi: Khoảng thời gian này thuận lợi cho phát triển sự nghiệp. Những năm này nên đề phòng giao thương, bệnh tật, nên làm ăn xa thì tốt.
- Từ năm 36 tuổi đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, vấn đề tiền bạc, tình cảm và sự nghiệp có nhiều điều tốt đẹp. Năm 37 và 38, hai năm này nên đề phòng về vấn đề tiền bạc, phần bổn mạng có nhiều giảm sút. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, khoảng thời gian này nên đề phòng về vấn đề tiền bạc.
- Từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi: Khoảng thời gian này công việc làm ăn và gia đình có nhiều bê bối, nên đề phòng bệnh tật.
- Từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi: Mọi chuyện ở mức độ trung bình.
- Từ năm 51 tuổi đến 55 tuổi: Khoảng thời gian này cuộc sống có nhiều sôi nổi, nên đề phòng về vấn đề tiền bạc cũng như về công việc làm ăn không có nhiều tốt đẹp.
- 1954 tuổi gì
- Sinh năm 1954 tuổi gì
- Sinh năm 1954 mệnh gì
- Nữ 1954 mệnh gì
- Nữ 1954 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1954 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |