Nữ giới sinh năm 1983 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Quý Hợi - Nữ mạng
Sinh năm: 1983
Mệnh: Thủy
Giải nghĩa: Nước biển lớn
Số tuổi: 42 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1983 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1983 Quý Hợi
✧ Xem thêm ☞ Nam 1983 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Quý Hợi - Nữ mạng sinh năm 1983
Cuộc sống
Quý Hợi tiền vận và trung vận không được sung sướng, an nhàn có nhiều ưu tư, lo nghĩ, buồn phiền, sang đến hậu vận thì cuộc sống mới dần thay đồi.
Tuổi thọ trung bình vào khoảng tử 67 đến 75 tuổi là mức tối đa. Nhưng nếu bạn ăn ở hiền lành phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ, ngược lại ăn ở gian ác thì sẽ bị giảm kỷ.
Tình duyên
Tình duyên của nữ Quý Hợi được chia thành 3 trường hợp chính như sau:
Sinh vào những tháng: 4, 9 và 12 Âm lịch, thì tình duyên vất vả, lận đận có 3 lần thay đổi trong cuộc đời.
Nếu sinh vào những thánh nhứ: 2, 5, 8 và 10 Âm lịch, thì cuộc đời có hai lần thay đổi trong vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Những người sinh thuộc các tháng: 1, 3, 6, 7 và 11 Âm lịch, thì tình duyên tốt, được hưởng hạnh phúc trọn vẹn không có bất cứ sự thay đồi nào trong cuộc đời.
Phần gia đạo và công danh
Tiền vận và trung vận gia đạo của bạn có nhiều điều bê bối, chưa được yên ả, phải sang hậu vận thì mới có được sự an nhàn, sung sướng và hạnh phúc. Công danh chỉ đạt được ở mức độ trung bình mà thôi.
Sự nghiệp trong cuộc đời khá là vững chắc, vận tài lộc cũng khá tốt đẹp.
Tuổi hợp làm ăn
Nếu muốn công việc làm ăn được thuận lợi, suôn sẻ thu được nhiều kết quả tốt đẹp không lo tới chuyện thất bại thì nên kết hợp với những người thuộc một trong số tuổi sau: Quý Hợi, Ất Sửu và Đinh Mão. Những tuổi này rất hợp với mạng của bạn về sự nghiệp.
Chọn tuổi kết hôn
Nếu kết hôn với các tuổi: Quý Hợi, Ất Sửu, Đinh Mão, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, thì sẽ có được cuộc sống hạnh phuc, giàu sang phú quý, vợ chồng ăn đời ở kiếp với nhau do những tuổi kể trên không chỉ hợp về tình duyên mà còn thuận cả về công danh và tài lộc với tuổi của bạn, nên dễ dàng tạo được một cuộc sống như ý muốn.
Còn nếu kết hôn với các tuổi: Giáp Tý, Mậu Thìn, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, thì hai người chỉ hợp với nhau về đường tình duyên mà thôi. Nên cuộc sống chỉ dừng lại ở mức trung bình nghĩa là đủ ăn đủ mặc, chứ không được giàu sang phú quý.
Nên tránh kết hôn với hai tuổi: Bính Dần, Mậu Dần, những tuổi này tương khắc với tuổi bạn về mọi phương diện nếu lấy nhau thì không được êm ấm, cuộc sống vật chất thiếu thốn, thường xuyên lâm vào cảnh nghèo khổ.
Ở các tuổi: 20, 26, 28, 32, 38 và 40 tuổi, thì tuyệt đối không nên kết hôn, những năm này đại kỵ việc hỷ.
Tuổi đại kỵ
Hai tuổi: Nhâm Thân và Canh Thân, đại kỵ nhất với tuổi Đinh Hợi, tuyệt nhiên không nên kết hôn hoặc hợp tác làm ăn.
Trong hôn nhân nếu hai người kỵ tuổi mà lấy nhau thì cuộc sống vợ chồng không được êm ấm, dễ lâm cảnh biệt ly hoặc tuyệt mạng, nếu muốn được thuận hòa yên ấm thì chỉ nên âm thầm mà ăn ở với nhau không tổ chức lễ cưới hỏi hoặc ra mắt họ hàng linh đình.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời
Vào những năm ở độ tuổi: 23, 27, 30 và 35 tuổi, là những năm khó khăn nhất trong cuộc đời nữ Quý Hợi, có thể gặp phải nhiều chuyện đau buồn, khó khăn trong gia đình, cuộc sống cũng như trong công việc.
Ngày giờ tốt để xuất hành
Quý Hợi nếu xuất hành vào những ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn thì rất thuận cho công việc làm ăn cũng như tài lộc.
Diễn biến từng năm trong cuộc đời
- Từ 18 đến 22 tuổi: Năm 18 tuổi, sẽ có tin vui về công danh, có thể là thi đậu hoặc xin được công việc tốt. 19 tuổi, cẩn trọng trong tình cảm, coi chừng bị lợi dụng, tài lộc vượng Năm 20 tuổi, có chuyện buồn về tình cảm. Qua năm 21 tuổi, càng có thêm nhiều chuyện buồn và đau khổ về tình cảm khiến bạn cảm thấy chán nản. Năm 22 tuổi, mọi chuyện buồn qua đi, một tình yêu đẹp sẽ đến với bạn.
- Từ 23 đến 28 tuổi: thời gian đẹp nhất trong cuộc đời của bạn, tốt trên mọi phương diện, không có đau buồn hay những ưu tư trong cuộc sống. Bạn có thể gặp được nhiều cơ hội may mắn, hãy tận dụng triệt để mọi cơ hội để gây dựng cuộc sống sau này.
- Từ 29 đến 34 tuổi: Năm 29 tuổi, tốt nhất không nên đi xa. Năm 30 tuổi, không tốt vào mùa Đông. Năm 30 tuổi, coi chừng kẻo bị lừa gạt, có hao tài. 31 và 33 tuổi, có đau bệnh bất ngờ. Năm 32 tuổi, có tài lộc bất ngờ. Chỉ có năm 34 tuổi là tốt nhất trong khoảng thời gian này.
- Từ 35 đến 40 tuổi: tài lộc chỉ ở mức trung bình, sức khỏe tốt, tuy nhiên gia đạo có nhiều chuyện lộn xộn, có chuyện nan giải trong tình cảm, coi chừng hạnh phúc gia đình bị đổ vỡ.
- Từ 41 đến 45 tuổi: tài lộc có kết quả tốt, hùn hạp, giao dịch hay phát triển về tiền bạc có cơ hội tốt sẽ gặp được nhiều may mắn.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Năm 46 tuổi, công việc làm ăn chỉ ở mức độ trung bình. Năm 47 và 48 tuổi, có kết quả tốt đẹp về tài chính. Năm 49 và 50 tuổi, tình cảm và cuộc sống khá tốt đẹp.
- Từ 51 đến 55 tuổi: Năm 51 tuổi, có hạn lớn, cẩn thận về các vấn đề tiền bạc, coi chừng bị lừa gạt. Năm 52 và 53 tuổi, làm ăn phát đạt. Năm 54 và 55 tuổi, hai năm nầy được nhiều kết quả tốt về phần tài chính, gia đình êm ấm.
- Từ 56 đến 60 tuổi: gia đình và sự nghiệp có nhiều tốt đẹp, tuy nhiên bổn mạng thì suy yếu và không được sáng tỏ cho lắm. Nên cẩn thận việc giao dịch tiền bạc cũng như về sự làm ăn.
- 1983 tuổi gì
- Sinh năm 1983 tuổi gì
- Sinh năm 1983 mệnh gì
- Nữ 1983 mệnh gì
- Nữ 1983 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1983 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |