Nữ giới sinh năm 1962 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Nhâm Dần - Nữ mạng
Sinh năm: 1962
Mệnh: Kim
Giải nghĩa: Vàng pha bạc
Số tuổi: 63 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1962 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1962 Nhâm Dần
✧ Xem thêm ☞ Nam 1962 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Dần - Nữ mạng sinh năm 1962
Cuộc sống
Những cô nàng tuổi Nhâm Dần có cuộc đời thời kỳ tiền vận gặp rất nhiều khó khăn, đến thời kỳ trung vận thì sẽ có nhiều thay đổi về chuyện tình duyên và hạnh phúc cả đời, thời kỳ hậu vận mới tạo được cơ hội thuận tiện cho cuộc sống lẫn sự nghiệp.
Tóm lại: Những cô nàng tuổi Nhâm Dần có vẻ rất khắt khe về chuyện tình duyên và trong cuộc sống. Vấn đề tiền bạc vào thời kỳ trung vận sẽ được dồi dào và vào thời kỳ hậu vận mới được sung sướng vẹn toàn như ý muốn. Tuổi Nhâm Dần số phúc đức hưởng thọ trung bình từ 59 đến 69 tuổi, nếu ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng tuổi thọ, gian ác thì sẽ bị giảm thọ.
Tình duyên
Con đường tình duyên của nữ giới tuổi Nhâm Dần được chia thành ba giai đoạn như sau:
Nếu sinh vào những tháng 1 và 4 Âm lịch thì cuộc đời bạn phải có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Nếu bạn sinh vào những tháng 2, 5, 8, 10 và 12 Âm lịch thì cuộc đời của bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng: 3, 6, 7 và 11 Âm lịch thì cuộc đời bạn được hưởng hoàn toàn hạnh phúc và không có sự thay đổi về vấn đề tình duyên.
Gia đạo, công danh
Phần gia đạo của nữ giới tuổi Nhâm Dần không được nhiều tốt đẹp cho lắm, thời kỳ trung vận và tiền vận có số mệnh lao đao và có nhiều đau khổ về đường tình duyên và hạnh phúc, hậu vận mới được hưởng an nhàn. Con đường công danh thì tốt đẹp, có phần lên cao vào thời kỳ tiền vận và trung vận.
Sự nghiệp có thể hoàn thành từ năm 30 tuổi trở lên.
Những tuổi hợp làm ăn
Nữ giới tuổi Nhâm Dần nên hợp tác làm ăn hay tiền bạc với những tuổi này thì sẽ có được được nhiều chuyện tốt đẹp, đó là những tuổi: Giáp, Thìn, Mậu Thân, Canh Tuất.
Lựa chọn vợ chồng
Nữ giới tuổi Nhâm Dần bạn nên chọn những tuổi sau đây để kết hôn thì có thể bạn sẽ được sống một cuộc đời sung sướng và giàu sang, dễ tạo ra tiền bạc, đó là những tuổi Mậu Thân, Giáp Thìn, Canh Tuất.
Nếu kết hôn với những tuổi Đinh Mùi, Tân Hợi, Tân Sửu, Kỷ Hợi thì cuộc đời bạn sẽ chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi.
Nếu bạn kết duyên với những tuổi Quý Mão, Kỷ Dậu thì cuộc sống của nữ giới tuổi Nhâm Dần sẽ trở nên khó khăn, nghèo nàn, khó tạo được một cuộc đời êm đẹp mà luôn luôn có thể phải sống trong sự bần cùng.
Những năm mà bạn ở vào số tuổi sau đây thì không nên kết hôn: 20, 26, 32, 38, 33 và 50 tuổi vì nếu kết hôn bạn sẽ có thể gặp phải cảnh xa vắng.
Sinh vào những tháng: 1, 2, 10 và 11 Âm lịch cuộc đời bạn có thể sẽ có nhiều chồng hoặc sẽ có nhiều sự khó khăn trong việc lập gia đình.
Những tuổi đại kỵ
Bạn không nên hợp tác làm ăn hay kết duyên với những tuổi sau: Ất Tỵ, Bính Ngọ, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Tý và Giáp Ngọ vì có thể sẽ bị gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời.
Nếu gặp tuổi kỵ trong việc hôn nhân thì cần nên tránh việc làm lễ thành hôn, linh đình. Nên tránh giao dịch về mặt tiền bạc trong chuyện làm ăn, nên cúng sao giải hạn cho hai tuổi.
Những năm khó khăn nhất
Tuổi Nhâm Dần có những năm khó khăn nhất khi ở vào các tuổi: 23, 25, 29 và 34 tuổi. Vào những tuổi này bạn không nên tính làm ăn hay làm những chuyện lớn lao, hoặc đưa ra quyết định về những việc quan trọng vì trong thời gian này sẽ có hao tài hay bệnh tật.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất
Tuổi Nhâm Dần nữ mệnh nếu xuất hành vào những ngày chẵn, tháng chẵn và giờ chẵn thì sẽ rất hợp cho việc làm ăn.
Những diễn tiến từng năm
- Từ năm 20 tuổi đến 25 tuổi: Khoảng thời gian này có nhiều buồn lo cho số phận, nên cần cẩn thận về bổn mạng và cuộc đời.Thời gian này phần tài lộc có phần yếu kém.
- Từ năm 26 tuổi đến 30 tuổi: Đây là những năm có phát triển công danh và sự nghiệp, việc làm ăn kết quả tốt. Những năm tuổi bạn có được số hên, luôn luôn gặp được nhiều điều may mắn bất ngờ.
- Từ năm 31 tuổi đến 35 tuổi: Khoảng thời gian này cũng có phần phát triển về tài lộc lẫn công danh sự nghiệp. Bạn sẽ gặp được nhiều cơ hội phát triển về đường công danh và sự nghiệp tuy nhiên nên cẩn thận việc đi xa và hãy nên xuất hành theo ngày giờ như trên thì sẽ gặp được nhiều tài lộc và may mắn.
- Từ năm 36 tuổi đến 40 tuổi: Khoảng thời gian này có thể sẽ có nhiều xui xẻo ập đến cho phần bổn mạng của bạn, tình cảm sứt mẻ đôi chút tuy nhiên nên bình tĩnh tạo cơ hội tốt đẹp cho cuộc đời bạn, đừng vì thế mà có nhiều tự ái không được tốt nhất là về vấn đề tình cảm.
- Từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi: Thời gian nầy cuộc sống có phần trở nên trầm lặng, công việc làm ăn chỉ ở vào mức độ bình thường mà thôi. Chính vì vậy nên cẩn thận mọi việc về tiền bạc cũng như trong cuộc sống.
- Từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi: Khoảng thời gian này sẽ có nhiều việc tốt đẹp nhất trong cuộc đời đến với bạn, nếu sáng suốt thì sẽ được giàu sang phú quý hay có nhiều cơ hội thuận tiện trong mọi việc giao dịch tiền bạc.
- Từ năm 51 tuổi đến 55 tuổi: Khoảng thời gian này khá tốt, sẽ có sự giúp đỡ của những người trong gia đình, thân tộc, tuy nhiên nên cẩn thận về tiền bạc, coi chừng đau bệnh bất ngờ.
- Từ năm 56 tuổi đến 60 tuổi: thời gian này cuộc sống có nhiều tốt đẹp về tài lộc lẫn bổn mạng và gia đạo.
- 1962 tuổi gì
- Sinh năm 1962 tuổi gì
- Sinh năm 1962 mệnh gì
- Nữ 1962 mệnh gì
- Nữ 1962 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1962 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |