Nữ giới sinh năm 1989 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Kỷ Tỵ - Nữ mạng
Sinh năm: 1989
Mệnh: Mộc
Giải nghĩa: Gỗ rừng già
Số tuổi: 36 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1989 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1989 Kỷ Tỵ
✧ Xem thêm ☞ Nam 1989 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Tỵ - Nữ mạng sinh năm 1989
Cuộc sống
Theo tử vi thì cuộc đời nữ Kỷ Tỵ thường có nhiều thương đau ở tiền vận và trung vận, trong cuộc sống luôn luôn có sự đảo lộn cộng với nhiều suy tư sầu muộn, phải sang hậu vận thì cuộc đời bạn mới có được an nhàn và sung sướng. Bạn sẽ còn phải chịu đựng nhiều sầu tư lo lắng cho đến tận năm 44 tuổi sau thời gian này thì mới tạo được sự nghiệp vững vàng, chuyện làm ăn có cơ hội phát triển.
Tóm lại: Tuổi Kỷ Tỵ sẽ thiếu kém về tiền bạc và tình cảm, tuy nhiên người thuộc tuổi này cũng không cần quá lo lắng bởi sang hậu vận thì sẽ được phúc đức, việc làm ăn tốt có nhiều thành công lớn.
Tuổi thọ trung bình từ 68 đến 76 tuổi là mức tối đa. Ăn ở hiền lành, làm việc phúc đức thì sẽ được gia tăng thêm niên kỷ, ngược lại thì sẽ bị giảm niên kỷ.
Tình duyên
Đường tình duyên của Kỷ Tỵ, có nhiều buồn đau từ lúc tuổi nhỏ, khi trưởng thành tình duyên sẽ có đôi lần thay đổi cùng với nhiều chuyện đau buồn trong lòng. Đường tình duyên của bạn sẽ được phân chia ra thành ba trường hợp như sau:
Nếu nữ Kỷ Tỵ sinh vào các tháng sau đây thì cuộc ắt sẽ có ba lần thay đổi trong chuyện tình duyên và hạnh phúc : 3, 6, 8 và 10 Âm lịch.
Con sinh vào những tháng dưới đây thì cuộc đời bạn sẽ có hai lần thay đổi trong về vấn đề tình duyên, việc này tương ứng với những người sinh nhằm tháng sau: 2, 4, 7 và 9 Âm lịch. Đặc biệt với những bạn sinh vào các tháng dưới đây thì bạn sẽ có hạnh phúc trọn vẹn và trong cuộc sống hôn nhân không bị thay đổi làm ảnh hưởng tới hạnh phúc, những tháng tốt này bao gồm tháng: 1, 5 và 12 Âm lịch.
Phần gia đạo vào công danh
Công danh cũng sẽ không có gì nổi bật trong suốt cuộc đời, vì mọi chuyện chỉ dừng lại ở mức độ trung bình mà thôi. Còn về gia đạo thì nhờ có được nhiều phúc đức, nên có thể vượt qua được trong các hoàn cảnh khó khăn, thời trung vận có thể bạn sẽ phải gặp sự việc gây buồn bã và đau thương, chỉ sang hậu vận thì mới được yên vui.
Sự nghiệp nữ Kỷ Tỵ có thể sẽ được hoàn thành khi bạn ở độ tuổi 40 tuổi trở lên. Năm 38 tuổi, có nhiều triển vọng tốt đẹp để có thể phát triển. Tiền bạc cũng dồi dào. Trước năm này thì cuộc sống khá khó khăn và có nhiều lo lắng.
Tuổi hợp làm ăn
Về chuyện làm ăn hay bất cứ công việc gì trong cuộc sống liên quan tới tiến bạc, giao dịch …thì chỉ nên hợp tác với những tuổi được xem là hợp với mệnh của bạn sẽ có nhiều may mắn, và đạt được kết quả tốt đẹp như mong muốn, không lo chuyện thất bại, đó là khi bạn kết hợp với các tuổi: Kỷ Tỵ đồng tuổi, Canh Ngọ, Nhâm Thân.
Chọn tuổi kết hôn
Việc xấy dựng hạnh phúc của bản thân rất quan trọng quyết định cuộc sống sau này của bạn do đó nên lựa chọn thật chính xác những nam mạng có tuổi, có số hợp với tuổi của mình, thì mới có thể đẩy cuộc sống lên một mức độ cao hơn và cuộc đời sẽ không phải chịu thất bại được. Bạn sẽ có cuộc sống đầy đủ, sung túc, mọi sự trong gia đình được hạnh phúc, nếu chọn kết duyên với các tuổi: Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý.
Còn nếu bạn đi tới hôn nhân với những tuổi sau, thì chỉ có cuộc sống trung bình mà thôi đó là các tuổi: Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thìn vì những tuổi này chỉ hợp với tuổi của bạn trên con đường duyên số mà không hợp trên đường tài lộc, do đó không tạo được thuận lợi khi thực hiện làm ăn.
Cần chú ý không nên kết hôn với những tuổi sau đây, sẽ làm cho cuộc sống của bạn không được như ý muốn, vì những nam mạng tuổi này chẳng những không hợp với bạn về tình duyên mà còn khắc với nhau cả về đường tài lộc, đó là đối với những tuổi sau đây: Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi.
Những năm sau tránh việc kết hôn, đây là những năm khắc với tuổi của bạn nếu thực hiện cưới hỏi vợ chồng sẽ lâm vào cảnh xa vắng triền miên hay có nhiều lo buồn về việc lập gia đình, cần chú ý các năm: 20, 26, 32, 38 và 44 tuổi.
Tuổi đại kỵ
Bạn không nên kết duyên hay cùng hợp tác làm ăn với một số tuổi sau: Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dậu, Đinh Mão vì những tuổi nầy là những tuổi đại kỵ và xung khắc.
Gặp phải tuổi kỵ trong hôn nhân thì chỉ nên thực hiện việc kết hôn âm thầm, tránh làm lễ hôn nhân ra mắt bà con thân tộc. Trong công việc làm ăn thì không được giao dịch các vấn đề về tiền bạc.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời
Cuộc đời nữ mạng Kỷ Tỵ sẽ phải trải qua những năm khó khăn nhất, việc làm ăn có thể gặp nhiều trở ngại, trong công việc không thuận lợi, cuộc sống gặp nhiều vận xui, đó là những năm mà bạn: 24, 28, 34 và 37 tuổi.
Ngày giờ tốt để xuất hành
Tuổi Kỷ Tỵ nếu xuất hành đúng giờ tốt thì việc làm ăn sẽ có nhiều phát đạt, đồng thời có thêm cơ hội để phát triển và mở rộng đó là khung giờ sau: ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ áp dụng cho suốt cuộc đời của bạn.
Diễn biến từng năm trong cuộc đời
- Từ 18 đến 25 tuổi: Năm 18 tuổi, gặp sự tốt đẹp trong tình cảm, nếu đang làm ăn buôn bán nhất định có thằng lợi. 19 tuổi, tháng 1, 4 và 7 Âm lịch sẽ có vận may, những tháng khác thì trung bình. 20 tuổi, đề phòng vào các tháng 4 và 7. 21 tuổi, công việc và mọi chuyện trong cuộc sống đều được may mắn. 22 tuổi, tuổi này nên mạnh dạn làm ăn sẽ gặp may mắn, bạn sẽ có vận tốt về tài lộc và tình cảm. 23 tuổi, không mấy may mắn. 24 tuổi, sẽ có tài lộc, tình cảm tốt đẹp, gia đình được yên vui. 25 tuổi, mọi chuyện đều êm đẹp.
- Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi, nhưng tháng đầu năm gặp may mắn, tháng cuối năm cẩn thận có xui xẻo. 27 tuổi, cẩn thận đề phòng tai nạn và bệnh tật, vào mùa Xuân không tốt cho việc làm ăn. 28 tuổi, tháng 4, 6, 8 và 12 Âm lịch không được tốt. 29 tuổi, năm này của bạn khá là đầy đủ và có nhiêu cơ hội tốt để làm nên được sự nghiệp. Năm 30 tuổi, tháng 6 và 8 Âm lịch đề phòng đau ốm và bệnh tật.
- Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, sức khỏe của bạn suy yếu, bản mệnh không được tốt cho lắm, công việc làm ăn trì hoãn, tình cảm rắc rối. 32 tuổi, một năm khó khăn về các vấn đề tiền bạc và tình cảm. 33 tuổi, năm nay có hạn, cần hạn chế đi xa và giao dịch cẩn thận có hao tài tốn của. 34 tuổi, tháng 4, sẽ gặp may mắn còn những tháng khác trong năm thì bình thường. 35 tuổi, tháng 8 và 10, không nên đi xa, có nhiều khó khăn, đề phòng bệnh tật.
- Từ 36 đến 40 tuổi: 36 tuổi, cẩn trọng trong việc giao dịch liên quan về tiền bạc và nhất là các vấn đề tình cảm. 37 tuổi, tập trung cho gia đình để tạo sự vui vẻ thì tốt hơn, công việc không tốt những cũng khôgn nên lo lắng quá độ khiến cho tinh thần bất an. 38 tuổi, toàn năm bình thường, không có bất biến gì quan trọng xảy ra trong thời gian này. 39 tuổi, tháng 3 có tài lộc, các tháng còn lại thì không được tốt cho lắm. 40 tuổi, hãy cẩn thận trong việc xe cộ và đề phòng các vấn đề về mặt tiền bạc.
- 1989 tuổi gì
- Sinh năm 1989 tuổi gì
- Sinh năm 1989 mệnh gì
- Nữ 1989 mệnh gì
- Nữ 1989 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1989 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |