Nữ giới sinh năm 1970 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Canh Tuất - Nữ mạng
Sinh năm: 1970
Mệnh: Kim
Giải nghĩa: Vàng trang sức
Số tuổi: 55 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1970 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1970 Canh Tuất
✧ Xem thêm ☞ Nam 1970 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Tuất - Nữ mạng sinh năm 1970
Cuộc sống
Nữ mạng tuổi Canh Tuất cuộc đời được hưởng giàu sang sung sướng ở thời hậu vận.
Tuổi thọ trung bình từ 62 đến 68 tuổi là mức tối đa, nếu ăn ở phúc đức, làm nhiều việc thiện sẽ được gia tăng thêm tuổi, còn ngược lại thì bị giảm thọ.
Tình duyên
Nữ Canh Tuất xét theo tháng sinh thì tình duyên sẽ được chia ra làm 3 trường hợp chính như sau:
Với những nữ nhân sinh vào tháng 1 Âm lịch, thì trong cuộc đời sẽ có 3 lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc.
Còn sinh vào những tháng sau: 2, 5, 6, 9, 10 và 11 Âm lịch, có chút khá hơn những trong cuộc đời của bạn vẫn phải hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, chưa có hạnh phúc trọng vẹn.
Với những người sinh vào những tháng 3, 4, 7,8 và 12 Âm lịch, thì cuộc sống hôn nhân hạnh phúc trọn vẹn, vợ chồng ăn ở với nhau trọn kiếp sẽ không có bất cứ thay đổi nào trong mối lương duyên của bạn.
Phần gia đạo và công danh
Gia đạo bình yên, có nhiều niềm vui và hạnh phúc. Công danh mà bạn đạt được chỉ ở trong mức độ trung bình.
Tuổi 40 trở đi, thì sự nghiệp của bạn mới bắt đầu sáng tỏ và vững chắc. Tiền bạc khá là dồi dào và có nhiều cơ hội hay đẹp về tài lộc, công việc làm ăn khá dễ dàng và thuận lợi, có nhiều triển vọng tốt đẹp để phát triển.
Tuổi hợp làm ăn
Nếu muốn tính chuyện làm ăn thì bạn nên kết hợp với các tuổi sau: Canh Tuất, Bính Thìn và Kỷ Mùi, đây là những tuổi rất hợp với mệnh của bạn trong chuyện làm ăn do đó nếu kết họp thì công việc được suôn sẻ, có nhiều may mắn, và không lo bị thất bại.
Chọn tuổi kết hôn
Nữ Canh Tuất nên chọn chồng thuộc một trong các tuổi sau: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi và Đinh Mùi, khi kết hôn với những tuổi này thì cuộc sống vợ chồng của bạn rất hạnh phúc, dễ dàng tạo được đời sống giàu sang, phú quý do những tuổi trên với tuổi của bạn rất hợp với nhau không chỉ về tình duyên hạnh phúc mà còn thuận cả trong vấn đề làm ăn và tài lộc.
Còn nếu kết hôn với các tuổi: Ất Mão, Kỷ Dậu, bạn chỉ tạo được cuộc sống trung bình mà thôi, vì những tuổi trên với tuổi của bạn chỉ hợp về đường tình cảm mà thôi, còn vận tài lộc và sự nghiệp lại không hợp nhau.
Không nên kết hôn với các tuổi như: Tân Hợi, Nhâm Tý, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, bốn tuổi kể trên không hợp với vận mạng của bạn trên bất cứ phương diện nào của cuộc sống, vì thế nếu cùng nhau đi tới hôn nhân thì cuộc sống sẽ lâm vào cảnh khó khăn, túng thiếu mà khó tìm được cách thoát ra được.
Vào các năm: 16, 22, 26, 28, 36, 38 và 40 tuổi, tuyệt đối không nên kết hôn, vì những năm này kỵ chuyện hôn nhân nếu thực hiện cưới xin thì cuộc sống vợ chồng sau này không được hạnh phúc rất dễ lâm cảnh ly biệt, xa vắng triền miên.
Tuổi đại kỵ
Tuyệt đối không nên kết hôn hoặc tính chuyệ n làm ăn với một trong số các tuổi dưới đây: Quý Sửu, Giáp Dần, Canh Thân, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thân và Nhâm Dần. Những tuổi kể trên đều không tốt cho vận mạng của bạn. Nếu kết hôn thì khó có được cuộc sống hạnh phúc, trái lại còn vướng vào đường ly biệt hay tuyệt mạng, muốn giảm tránh được vận hạn thì chỉ nên âm thầm dọn về mà ăn ở với nhau, không tổ chức lễ cưới hỏi hoặc ra mắt bà con linh đình.
Trong làm ăn gặp phải tuổi đại kỵ rất dễ bị thất bại, làm ăn thua lỗ chính vì thế nên tránh xa những tuổi kể trên khi làm ăn.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời
Mạng Canh Tuất nữ vào các tuổi: 24, 28, 30 và 34 tuổi, là những năm khó khăn nhất trong cuộc đời, theo đó cần phải đề phòng sức khỏe, bệnh tật và các vấn đề có liên quan đến tiền bạc.
Ngày giờ tốt để xuất hành
Canh Tuất nên chọn ngày lẻ, tháng chẵn và giờ chẵn để xuất hành tính chuyện làm ăn, giao dịch buôn bán hoặc những cuộc hẹn quan trọng thì nhất định sẽ có kết quả tốt đẹp, thường là thành công mỹ mãn, theo đúng mục tiêu mà bạn đã đề ra trước đó.
Diễn biến từng năm của cuộc đời
- Từ 20 đến 25 tuổi: cuộc sống có nhiều biến đổi mãnh liệt, vì thế bạn cần hết sức tỉnh táo và quyết đoán mới thoát khỏi được những cám dỗ của cuộc đời, phải nghiêm túc giải quyết triệt để các vấn đề tránh hậu quả về sau.
- Từ 26 đến 30 tuổi: tình cảm và tài lộc có nhiều kết quả tốt đẹp trong thời gian này, gặp được nhiều cơ hội may mắn, có triển vọng để phát triển.
- Từ 31 đến 35 tuổi: cuộc sống hoàn toàn được đầy đủ, đang trong giai đoạn sung túc nhất của cuộc đời. Không nên xuất hành hay đi xa trong thời gian này không tốt. Năm 32, 34 tuổi, công nghiệp, sự nghiệp phát triển mạnh.
- Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, có nhiều điều tốt đẹp, tình cảm tốt, tiền tài sung túc. Năm 37 và 38 tuổi, nên cẩn thận về công việc cũng như trong cuộc sống. Trong hai năm này bản mệnh có phẩn suy yếu, nên chú trọng lo các công việc trong gia đình là tốt nhất. Năm 39 và 40 tuổi, tài lộc phát triển mạnh mẽ, có nhiều vận may về tài lộc.
- Từ 41 đến 45 tuổi: 5 năm này không được tốt cho lắm, nhất là trong hai năm 42 và 43 tuổi, còn những năm, khác mọi việc chỉ ở mức độ trung bình, gia đình được yên vui. Năm 44 và 45 tuổi, công việc làm ăn bình thường, cuộc sống không có gì quan trọng xảy ra.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Năm 46 tuổi, nhiều có nhiều cơ hội để tạo dựng một cuộc sống tốt đẹp. Năm 47 và 48 tuổi, tài lộc có kết quả tốt, tình cảm của ban được vượng phát, cuộc sống lên cao. Năm 49 và 50, cần cẩn trọng trong các vấn đề về tiền bạc, tuyệt đối không nên đi xa trong thời gian này.
- Từ 51 đến 55 tuổi: khoảng thời gian này rất tốt cho việc làm ăn vì thế nếu cùng hợp tác hay thực hiện giao dịch tiền bạc nhất định sẽ thu lợi lớn, nên cẩn trọng trong việc đi đứng, không nên giao phó hết tiền bạc cho người nào đó coi chừng bị lừa.
- Từ 56 đến 60 tuổi: không được tốt, cẩn thận bản mệnh, công chuyện làm ăn và trong việc xuất hành.
- 1970 tuổi gì
- Sinh năm 1970 tuổi gì
- Sinh năm 1970 mệnh gì
- Nữ 1970 mệnh gì
- Nữ 1970 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1970 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |