Nữ giới sinh năm 1965 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Ất Tỵ - Nữ mạng
Sinh năm: 1965
Mệnh: Hỏa
Giải nghĩa: Lửa đèn to
Số tuổi: 60 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1965 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1965 Ất Tỵ
✧ Xem thêm ☞ Nam 1965 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Ất Tỵ - Nữ mạng sinh năm 1965
Cuộc sống
Nữ mạng tuổi Ất Tỵ có cuộc đời gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, bạn ít gặp sự xui xẻo trong suốt cuộc đời. Nữ giới tuổi Ất Tỵ có tuổi thọ trung bình từ 59 đến 65 tuổi là mức tối đa. Nếu làm ác sẽ bị giảm tuổi thọ, còn làm được nhiều việc phúc đức thì sẽ gia tăng tuổi thọ.
Tình duyên
Nữ giới tuổi Ất Tỵ trong con đường tình duyên được chia ra làm ba trường hợp như sau:
Nếu tuổi Ất Tỵ sinh vào những tháng 3, 6, 8, và 10 Âm lịch thì sẽ phải có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Nếu bạn sinh vào các tháng 2, 4, 7, 9 và 11 Âm lịch thì cuộc đời của bạn sẽ có thay đổi hai lần về tình duyên và hạnh phúc.
Nếu bạn sinh vào các tháng 1, 5 và 12 Âm lịch cuộc đời sẽ không thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, chỉ có một vợ, một chồng mà thôi.
Gia đạo và công danh
Phần gia đạo của nữ giới tuổi Ất Tỵ có nhiều điều tốt đẹp, về phần con cái có thăng quan tiến chức. Về phần công danh thì chỉ ở trong một mức độ bình thường mà thôi.
Sự nghiệp vào thời kỳ tiền vận và trung vận gặp nhiều khó khăn, thời kỳ hậu vận mới hoàn thành được sự nghiệp của mình. Về phần tiền bạc thì thời tiền vận khó tạo, nhưng vào thời kỳ trung vận và hậu vận thì tốt đẹp.
Những tuổi hợp làm ăn
Những tuổi Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu rất hợp cho sự làm ăn của tuổi Ất Tỵ, việc hợp tác hay cộng tác hoặc bất cứ công việc gì có liên quan đến cuộc đời thì bạn nên hợp tác với những tuổi trên đây thì công việc làm ăn được phát đạt, phần cuộc sống được lên cao cao và có nhiều điều tốt đẹp.
Lựa chọn vợ chồng
Kết hôn với những tuổi Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Giáp Thìn thì cuộc sống có nhiều sung túc, giàu sang.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Kỷ Dậu, Quý Mão thì bạn chỉ tạo được một cuộc sống ở mức trung bình mà thôi. Hai tuổi trên chỉ hợp với tuổi bạn về con đường tình duyên mà lại không hợp về con đường tài lộc.
Nếu bạn kết hôn với những tuổi Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý, cuộc sống của bạn có thể trở nên nghèo khổ, không làm ăn phát triển được. Những tuổi trên không hợp với tuổi bạn về con đường tình duyên và cũng không hợp về con đường tài lộc nữa.
Những năm 19, 25, 31, 37, 43, 49 và 50 tuổi bạn không nên kết hôn, vì nếu kết hôn ở những tuổi này sẽ gặp cảnh xa vắng trong cuộc đời.
Tuổi Ất Tỵ, nữ mạng, nếu sinh vào những tháng 7, 8, 10, và 11 Âm lịch sẽ có nhiều chồng, hoặc ít ra cũng phải đau khổ về việc lấy chồng.
Những tuổi đại kỵ
Gặp tuổi kỵ Ất Tỵ, Bính Ngọ, Tân Hợi, Nhâm Tý trong việc làm ăn thì bạn không nên giao dịch về việc tiền bạc. Nếu gặp tuổi kỵ trong việc kết duyên thì hai bạn nên âm thầm ăn ở với nhau là tốt hơn. Nếu gặp tuổi kỵ trong gia đình con cái thì phải cúng sao hạn hàng năm.
Những năm khó khăn nhất
Tuổi Ất Tỵ có những năm khó khăn nhất là 27, 30, 38, 45 và 51 tuổi. Trong những năm này làm ăn không phát triển, cuộc sống nhiều lo phiền.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất:
Tuổi Ất Tỵ hợp nhất là ngày chẵn, giờ lẻ và tháng chẵn. Xuất hành vào những ngày, giờ nói trên bạn sẽ thu được nhiều thắng lợi về tiền bạc, cũng như về nghề nghiệp.
Những diễn tiến từng năm
- Từ năm 20 tuổi đến 25 tuổi: Khoảng thời gian này bạn có cuộc sống trung bình, vấn đề làm ăn hay vấn đề tình cảm chỉ ở trong mức độ trung bình mà thôi.
- Từ năm 26 tuổi đến 30 tuổi: Bạn có phát triển chút ít về sự nghiệp, cuộc sống có thêm phần vững chắc và mạnh mẽ hơn, tuy nhiên bạn nên sáng suốt và nhịn nhục trong thời gian này để đề phòng những điều không tốt.
- Từ năm 31 tuổi đến 35 tuổi: Khoảng thời gian này bạn có dịp tốt để phát triển con đường công danh và sự nghiệp, cuộc sống của bạn được đảm bảo hoàn toàn, tuy nhiên nên cẩn thận về vấn đề giao dịch tiền bạc.
- Từ năm 36 tuổi đến 40 tuổi: Những năm này có phần tốt đẹp về vấn đề tài lộc, lẫn con đường công danh, bạn nên dốc hết khả năng của mình vào công việc làm ăn thì sẽ có nhiều tốt đẹp cho cuộc sống của bạn.
- Từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi: Khoảng thời gian này bạn có rất nhiều cơ hội phát triển tiền bạc, bạn nên sáng suốt để xây dựng sự nghiệp. Cuộc sống sẽ trở nên hoàn toàn sung túc.
- Từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi: Trong những năm này phần bổn mạng của bạn thì yếu kém, nhưng về phần tình cảm gia đình thì có nhiều tốt đẹp, có thể thành công về vấn đề tài lộc.
- Từ năm 51 tuổi đến 55 tuổi: Những năm này phần tài lộc bình thường, công việc làm ăn không được phát đạt theo ý nguyện nên cẩn thận về phần bổn mạng hơi có yếu kém.
- 1965 tuổi gì
- Sinh năm 1965 tuổi gì
- Sinh năm 1965 mệnh gì
- Nữ 1965 mệnh gì
- Nữ 1965 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1965 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |