Nữ giới sinh năm 1955 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Ất Mùi - Nữ mạng
Sinh năm: 1955
Mệnh: Kim
Giải nghĩa: Vàng trong cát
Số tuổi: 70 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 1955 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 1955 Ất Mùi
✧ Xem thêm ☞ Nam 1955 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Ất Mùi - Nữ mạng sinh năm 1955
Cuộc sống
Ất Mùi nữ tiền vận khá xui xẻo trong vấn đề tình duyên, sang trung vận mới gặp được may mắn. Cuộc sống thời hậu vận thì được an nhàn, sung sướng. Công danh bình thường, vận tài lộc ở trên mức trung bình.
Tóm lại: Cuộc đời người nữ Ất Mùi, tuổi nhỏ khá là khó khăn vất vả, lớn lên mới dần được hưởng cuộc sống an nhàn, sung sướng.
Tuổi thọ trung bình từ 58 đến 65 tuổi, nếu muốn gia tăng thêm tuổi thọ thì nên làm nhiều việc thiện, tích thêm phúc đức.
Tình duyên
Nữ nhân Ất Mùi vấn đề tình duyên sẽ có 3 trường hợp chính sau, ứng với tháng sinh của từng bản mệnh:
Sinh phải hai tháng: 1 và 6 Âm lịch, thì cuộc đời của bạn sẽ có nhiều nhất ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc.
Còn nếu sinh phải các tháng: 2, 5, 9, 10 và 11 Âm lịch, thì có hai lần thay đổi trong hôn nhân ở cuộc đời của bạn.
Sinh vào các tháng: 3, 4, 7, 8 và 12 Âm lịch, thì sẽ có cuộc sống hôn nhân hạnh phúc trọn vẹn, vợ chồng ăn ở với nhau cả đời không có bất cứ sự thay đổi nào.
Phần gia đạo và công danh
Gia đạo của bạn khá là tốt đẹp, công danh lúc còn trẻ thì sáng tỏ nhưng nhìn chung cả cuộc đời thì chỉ ở mức trung bình mà thôi.
Sự nghiệp gặp được khá nhiều dịp may để phát triển. Phần tài lộc cũng khá tốt, tuy tiền vận có hơi lao đao về vấn đề này nhưng sang trung vận và hậu vận thì được đủ đầy, có phần dư dả.
Tuổi hợp làm ăn
Các tuổi: Ất Mùi, Mậu Tuất và Tân Sửu, rất hợp cho tuổi của bạn nếu muốn kết hợp làm ăn hay buôn bán. Hợp tác với những tuổi này, công việc nhất định sẽ gặp được thuận lợi, đạt được kết quả tốt đẹp không lo gặp phải thất bại.
Chọn tuổi kết hôn
Đối với người con gái thì kết hôn là việc hệ trọng trong cả một đời người, người chồng ra sao sẽ quyết định tới cuộc sống sau này của bạn. Chình vì vậy khi có ý định tiến tới hôn nhân bạn nên chọn những người thuộc một trong những tuổi sau: Ất Mùi, Mậu Tuất, Tân Sửu, ba tuổi này hợp với tuổi của bạn không chỉ về vấn đề tình duyên mà còn thuận cả công danh sự nghiệp. Do đó nếu có kết hôn sẽ dễ dàng gây dựng được một cuộc sống yên ấm, hạnh phúc, giàu sang phú quý.
Còn kết hôn với các tuổi như: Đinh Dậu, Quý Mão và Tân Mão, thì chỉ có một cuộc sống trung bình, đủ ăn, đủ mặc chứ không mấy dư dả.
Các tuổi: Kỷ Hợi, Canh Quý, Quý Tỵ và Giáp Ngọ, không hợp về tình duyên lẫn vận tài lộc do đó nếu kết hôn với những tuổi này thì cuộc sống sẽ khó khăn, nghèo khổ khó mà khá lên được.
Vào những năm mà bạn: 17, 23, 27, 29, 35 và 39 tuổi, cũng không nên tính tới chuyện hôn nhân. Vì kết hô vào những tuổi này thì cuộc sống vợ chồng không được hòa thuận, nếu không cũng dễ lâm cảnh xa vắng.
Tuổi đại kỵ
Những tuổi: Bính Thân, Nhâm Dần, Giáp Thìn, Mậu Thân, Nhâm Thìn và Canh Dần, xem là các tuổi đại kỵ nhất với tuổi nữ Đinh Mùi trong việc hôn nhân lẫn công việc làm ăn. Kết hôn cùng những tuổi này dễ lâm vào cảnh biệt ly hay tuyệt mạng. Nếu cùng làm ăn rất đễ thua lỗ, thất bại.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời
Tuổi: 23, 27 và 34 tuổi, là 3 năm khó khă nhất trong cuộc đời của nữ mạng Đinh Mùi. Thời gian này cần đề phòng cẩn thận về sức khỏe, tiền bạc, gia đình và công việc lầm ăn.
Ngày giờ tốt để xuất hành và làm ăn
Muốn công việc được êm xuôi, gặp được nhiều may mắn, việc làm ăn có kết quả tốt đẹp thu được nhiều thắng lợi thì bạn cứ nhằm vào những ngày chẵn, và tháng chẵn mà xuất hành thì chắc chắn sẽ được toại ý nguyện.
Diễn biến trong từng năm của cuộc đời
- Từ 21 đến 25 tuổi: tình duyên có nhều đau khổ, công việc làm ăn không được tốt, nên cẩn thận trong việc giao dịch tránh bị lừa mất tiền của.
- Từ 26 đến 30 tuổi: vận tài lộc được tốt, mọi công việc trong cuộc sống cũng khá là tốt đẹp, công việc làm ăn khá là thuận lợ vì thế sự nghiệp sẽ có cơ hội để phát triển. Những năm này rất thuận lợi trong việc giao dịch và làm ăn, vì thế hãy mạnh dạn tham gia những công việc làm ăn lớn.
- Từ 31 đến 35 tuổi: cuộc sống gia đình tốt đẹp, yên vui, có cơ hội thì nên phát triển công việc làm ăn và buôn bán nhất định sẽ thu được kết quả tốt đẹp đồng thời cũng cố thêm cho sự nghiệp của bản thân.
- Từ 36 đến 40 tuổi: cẩn thận trong việc làm ăn, tuy nhiên lại rất thuận lợi nếu thực hiện giao dịch và làm ăn ở xa.
- Từ 41 đến 45 tuổi: bản mệnh không được tốt, cẩn thận đau ốm và bệnh tật. Sẽ có hao tài trong thời gian này.
- Từ 46 đến 50 tuổi: kém về sức khỏe, còn mọi chuyện đều bình thường không có biến cố gì xấu xảy ra.
- Từ 51 đến 55 tuổi: bản mệnh thì không mấy tốt. Những tình cảm và tài lộc thì lại rất tốt đẹp.
- 1955 tuổi gì
- Sinh năm 1955 tuổi gì
- Sinh năm 1955 mệnh gì
- Nữ 1955 mệnh gì
- Nữ 1955 hợp tuổi nào
- Sinh năm 1955 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |