Nữ giới sinh năm 2007 mệnh gì?
Bạn đang xem tuổi: Đinh Hợi - Nữ mạng
Sinh năm: 2007
Mệnh: Thổ
Giải nghĩa: Đất nóc nhà
Số tuổi: 18 ☞ Xem tuổi chi tiết
✧ Đối với các bạn Nam sinh năm 2007 ☞ Xem tử vi trọn đời cho mạng nam 2007 Đinh Hợi
✧ Xem thêm ☞ Nam 2007 hợp màu gì
Xem tử vi trọn đời tuổi Đinh Hợi - Nữ mạng sinh năm 2007
Cuộc sống
Đinh Hợi nữ mạng cả tình cảm và cuộc sống đều được tốt đẹp bắt đầu từ trung vận cho đến hậu vận.
Tuổi thọ trung bình từ 68 đến 79 tuổi là mức tối đa, nếu muốn gia tăng thêm thọ thì nên ăn ở hiền lành tích thêm phúc đức, ngược lại còn có thể bị giảm thọ.
Tình duyên
Dựa trên tháng sinh của nữ mạng Đinh Hợi thì tình duyên được chia thành 3 trường hợp cụ thể như sau:
Sinh vào hai tháng: 4 và 9 Âm lịch., tình duyên lận đận, cuộc đời sẽ có 3 lần thay đổi về vấn đề hạnh phúc không được hưởng sự trọn vẹn.
Còn sinh vào những tháng: 1, 2, 5, 7, 8, 10 và 12 Âm lịch, tình duyên cũng không được tốt cho lắm, vẫn phải chịu hai lần thay đổi về hạnh phúc trong suốt cuộc đời.
Nếu sinh vào những tháng: 3, 6 và 11 Âm lịch, thì được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, vợ chồng ăn đờ ở kiếp với nhau, không có bất cứ sự thay đổi nào về tình duyên và hạnh phúc trong cuộc đời.
Phần gia đạo và công danh
Gia đạo được tốt đẹp, yên bình, êm ấm. Công danh chỉ đạt được ở mức trung bình mà thôi, có thời điểm công danh được lên cao nhưng càng về sau thì lại càng sụt giảm dừng lại ở mức độ bình thường.
Sự nghiệp những năm đầu gây dựng gặp phải nhiều đổ vỡ, sang trung vận mới có cơ hội phát triển cụ thể vào năm 37 tuổi trở đi thì mới bắt đầu vững chắc, vận tài lộc được tốt.
Tuổi hợp làm ăn
Nếu kết hợp làm ăn với ba tuổi sau: Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Tuất, thì mọi chuyện vô cùng thuận lợi và suôn sẻ, thu được thắng lợi lớn, không lo thất bại hay thua lỗ.
Chọn tuổi kết hôn
Nếu lựa chọn các tuổi sau: Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Tuất, để kết hôn thì cuộc sống vợ chồng sau này của bạn sẽ vô cùng hạnh phúc, vợ chồng ở đời với nhau, được hưởng cuộc sống giàu sang phú quý, do những tuổi trên rất hợp với tuổi bạn không chỉ về tình duyên mà còn hợp cả về tài lộc và sự nghiệp.
Kết hôn với các tuổi: Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Tuất, thì chỉ có cuộc sống trung bình mà thôi, do tuổi vợ và chồng chỉ hợp về tình duyên chứ không thuận về đường công danh tài lộc nên khó thay đổi được chất lượng cuộc sống.
Nên tránh kết hôn với các tuổi: Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Quý Tỵ, Ất Mùi, những tuổi này không hợp với tuổi của bạn trên bất cứ một phương diện nào do đó kết hợp lại với nhau thì cuộc sống gặp phải nhiều khó khắn, nghèo khổ.
Ở vào độ tuổi: 21, 27, 33 và 39 tuổi, bạn cũng không nên tính chuyện hôn nhân, do những năm này kỵ với việc hỷ, cuộc sống sau này sẽ không được suôn sẻ, vợ chồng lâm cảnh xa vắng, hoặc thường xuyên xảy ra mâu thuẫn.
Tuổi đại kỵ
Những tuổi như: Mậu Tý, Giáp Ngọ, Bính Thìn, Canh Tý, Giáp Thìn và Nhâm Ngọ, là các tuổi đại kỵ với tuổi của bạn, do đó không nên cùng với những người tuổi này tính chuyện làm ăn hoặc kết hôn, mọi sự không được tốt.
Gặp tuổi đại kỵ trong việc hôn nhân thì hai người chỉ nên âm thầm mà ăn ở với nhau, tránh tổ chức lễ ra mắt hay cưới hỏi linh đình thì mới mong ăn đờ ở kiếp được với nhau và tránh được các vận hạn như: biệt ly hay tuyệt mạng.
Trong công chuyện làm ăn, gặp người đại kỵ thì mọi chuyện khó khăn, không được suôn sẻ, thậm chí làm ăn lụi bại thua lỗ vì thế nên tránh những tuổi này ra là hơn.
Những năm khó khăn nhất trong cuộc đời
Nữ Đinh Hợi vào các năm: 30, 34 và 41 tuổi, là 3 năm khó khăn nhất trong cuộc đời, có thể gặp phải nhiều chuyện đau buồn, trắc trở, gây buồn đau lo lắng hoặc hao tốn tiền của. Những năm này nên cẩn thận là hơn và cẩn trọng khi quyết định mọi chuyện.
Ngày giờ tốt để xuất hành
Tuổi Đinh Hợi vận mạng rất hợp với ngày chẵn, tháng lẻ và giờ lẻ, vì thế nếu xuất hành đúng vào thời gian nói trên thì mọi chuyện hết sức thuận lợi suôn sẻ, có thể thu được thành công lớn mà không lo bị thất bại.
Diễn biến từng năm trong cuộc đời
- Từ 20 đến 25 tuổi: khoảng thời gian này sẽ có được nhiều kết quả tốt đẹp về tình cảm, tài lộc bình thường, không có cơ hội để phát triển công danh và sự nghiệp.
- Từ 26 đến 30 tuổi: Năm 26 tuổi, kỵ vào tháng 8, còn toàn năm thì vẫn ở trong mức độ trung bình, làm ăn được. Năm 27 và 28 tuổi, có nhiều cơ hội tốt đẹp về công danh, tuy nhiên phải cẩn thận trong vấn đề tình cảm. Năm 29 và 30 tuổi, khá tốt, nếu đi xa thì việc làm ăn sẽ vô cùng thuận lợi.
- Từ 31 đến 35 tuổi: có nhiều kết quả tốt đẹp về tài chính, công việc làm ăn vô cùng thuận lợi, tình cảm phát triển mạnh vào tuổi 35, tuy nhiên cẩn phải coi chừng có nạn trong gia đình.
- Từ 36 đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi, có việc xui xẻo, không nên giao dich về tiền bạc, cuộc sống khó khăn, tình cảm không được tốt. Năm 37 và 38 tuổi, công việc làm ăn bình thường, không có biến đổi gì quan trọng xảy ra. Năm 39 và 40 tuổi, cẩn thận các vấn đề liên quan tới tiền bạc, bản mệnh có phần suy yếu, cẩn thận có đau bệnh hoặc hao tốn tiền của.
- Từ 41 đến 45 tuổi: tài lộc không được tốt, công việc làm ăn có nhiều khó khăn, gia đình, con cái có chuyện không hay.
- Từ 46 đến 50 tuổi: Năm 46 tuổi, đi xa mà làm ăn thìu sẽ thu được kết quả tốt. Năm 47 và 48 tuổi, xảy ra xích mích liên quan đến chuyện tiền bạc, tốt nhất nên nhẫn nhịn thì sẽ thu được kết quả tốt trong năm này. Năm 49 và 50 tuổi, hai ọi việc đều tốt đẹp.
- Từ 51 đến 55 tuổi: mọi việc bao gồm: gia đình, sự nghiệp, công chuyện làm ăn đều ở mức trung bình mà thôi.
- Từ 56 đến 60 tuổi: không nên đi xa trong thời gian này, cần phải cận trọng các vấn đề có liên quan tới tiền bạc. Gia đình gặp phải chuyện xui xẻo.
- 2007 tuổi gì
- Sinh năm 2007 tuổi gì
- Sinh năm 2007 mệnh gì
- Nữ 2007 mệnh gì
- Nữ 2007 hợp tuổi nào
- Sinh năm 2007 hợp màu gì
Đừng bỏ lỡ bài viết: "Mắt trái giật" ở nam và nữ là điềm gì?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |